Dịch vụ thành lập công ty, doanh nghiệp là 1 trong những vấn đề mà hiện nay được nhiều nhà đầu tư kinh doanh đặc biệt chú ý tới. Để hỗ trợ quý khách hàng Việt Luật cung cấp các gói dịch vụ tư vấn thành lập công ty trọn gói như: Thành lập công ty cổ phần, Thành lập công ty TNHH, thành lập các tập đoàn kinh tế, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã…và các loại hình khác theo yêu cầu cụ thể của quý khách hàng,.
Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH/QH14 ban hành ngày 17/06/2020 do chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân ký quyết định ban hành;
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH/QH14 ban hành ngày 17/06/2020 do chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân ký quyết định ban hành;
- Nghị định số 01/2020 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp;
- Và các văn bản khác liên quan…
Nội dung chính của Bài Viết
Thành lập công ty là gì?
Thành lập công ty hay còn gọi là thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp. Để mở công ty các nhà đầu tư kinh doanh cần phải có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do sở kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở công ty.
Hiện nay có rất ít nhà đầu tư kinh doanh có thể tự thành lập công ty cho bản thân mà đều phải nhờ đến đơn vị tư vấn. Bởi lẽ việc thành lập công ty sẽ đòi hỏi nhà đầu tư kinh doanh phải nắm bắt được các hồ sơ thủ tục đăng ký doanh nghiệp và hồ sơ phải đáp ứng đầy đủ điều kiện do pháp luật quy định mới có thể được chấp nhận và được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Chình vì vậy các nhà đầu tư nên lựa chọn dịch vụ thành lập công ty để được tư vấn cụ thể nhất.
>> Khi nào cần thành lập công ty?
>> Thế nào là công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân?
>> Công ty và doanh nghiệp khác nhau như thế nào?
Điều kiện thành lập công ty
Để có thể thành lập được một công ty đúng theo quy định của pháp luật, các bạn cần phải chuẩn bị một số thông tin, điều kiện sau:
Điều kiện về quyền thành lập công ty
Luật Doanh nghiệp 2020 quy định cho phép tất cả mọi người đều được quyền thành lập công ty trừ các trường hợp sau đây:
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, hành vi.
- Người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
- Người giữ chức vụ quản lý của doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản mà cố ý không thực hiện yêu cầu của Thẩm phán, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và cơ quan thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật về phá sản; không làm đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán; cất dấu, tẩu tán, tặng cho tài sản; thanh toán khoản nợ không có bảo đảm, trừ khoản nợ không có bảo đảm phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản và trả lương cho người lao động trong doanh nghiệp; từ bỏ quyền đòi nợ; chuyển khoản nợ không có bảo đảm thành nợ có bảo đảm hoặc có bảo đảm một phần bằng tài sản của doanh nghiệp sau khi doanh nghiệp có quyết định mở thủ tục phá sản.
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản của nhà nước để thành lập công ty để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
- Tổ chức không có tư cách pháp nhân.
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định.
Như vậy, ngoại trừ những cá nhân, tổ chức thuộc các trường hợp trên, những cá nhân, tổ chức khác đều có quyền thành lập doanh nghiệp.
Lựa chọn loại hình doanh nghiệp
Sau khi xác định được tất cả các thành viên đều có quyền thành lập doanh nghiệp, các bạn hãy lựa chọn cho mình một loại hình doanh nghiệp mà mình muốn thành lập.
Hiện nay có khá nhiều các loại hình doanh nghiệp, có thể kể đến như công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần hay doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh.
Từng loại hình doanh nghiệp sẽ có những điểm khác nhau, về số lượng chủ sở hữu, về hồ sơ thành lập, về cơ cấu tổ chức, cách thức hoạt động,… Ví dụ như, về số lượng chủ sở hữu của loại hình công ty hữu hạn một thành viên là 1 người, còn loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có số lượng thành viên từ 2 – 50 người, trong khi loại hình công ty cổ phần thì yêu cầu cần có ít nhất 3 người. Hay về vấn đề phát hành các loại chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu thì công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên chỉ có thể phát hành trái phiếu, công ty cổ phần là loại hình công ty duy nhất được phát hành đầy đủ các loại chứng khoán, trong đó bao gồm cả cổ phiếu và trái phiếu.
Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp là một vấn đề rất quan trọng trong tiến trình thành lập một công ty, từ loại hình doanh nghiệp mà bạn chọn sẽ quyết định đến thành phần hồ sơ đăng ký thành lập công ty, cách thức hoạt động của công ty hay hướng đi của công ty bạn trong tương lai.
Lựa chọn ngành nghề kinh doanh
Pháp luật Việt Nam cho phép các doanh nghiệp tự do kinh doanh các ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
Ngoài ra, một số ngành, nghề sẽ có một số điều kiện nhất định để có thể thành lập được công ty. Với điều kiện về vốn điều lệ có thể nhắc tới ngành, nghề kinh doanh bất động sản yêu cầu mức vốn tối thiểu là 20 tỷ đồng; ngân hàng thương mại yêu cầu mức vốn tối thiểu là 3.000 tỷ đồng; hay với ngành, nghề kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cần mức vốn ký quỹ là 100 triệu đồng. Một số ngành, nghề khác sẽ có yêu cầu về giấy phép kinh doanh như để kinh doanh dịch vụ xuất khẩu lao động, bạn cần có giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động do Bộ Lao động Thương binh và xã hội cấp; để mở một trung tập ngoại ngữ hay tin học, bạn cần có giấy phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ hay tin học… Để biết ngành, nghề mình định kinh doanh có cần điều kiện gì không, bạn có thể tra cứu trong Phụ lục IV trong Luật Đầu tư 2020.
Điều kiện về tên công ty
Với tên của công ty, Luật Doanh nghiệp 2020 yêu cầu tên tiếng Việt của công ty đủ 2 thành tố là loại hình công ty và tên riêng, không được đặt tên trùng hoặc dễ gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã được thành lập, tên riêng của công ty được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Để kiểm tra tên công ty của bạn có trùng lặp không, bạn có thể truy cập vào Trang chủ của Cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp https://dangkykinhdoanh.gov.vn, nhập tên riêng vào phần Tìm kiếm doanh nghiệp để kiểm tra, nếu không xuất hiện kết quả thì tên dự kiến của bạn không bị trùng.
Điều kiện về địa chỉ trụ sở chính của công ty
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trụ sở chính của công ty đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính. Tuy nhiên, không phải bất kỳ nơi nào trên lãnh thổ Việt Nam đều có thể đặt trụ sở, bạn không thể đặt trụ sở chính của công ty ở những căn chung cư có chức năng để ở, nếu muốn đặt trụ sở chính của công ty ở chung cư, bạn cần chứng minh tầng đó có chức năng kinh doanh, thương mại, dịch vụ (thông thường ở các tầng 1, 2, 3 của các chung cư sẽ có chức năng hỗn hợp, có thể đặt trụ sở chính của công ty). Có thể hiểu đơn giản, để đặt được trụ sở chính của công ty tại một địa điểm nhất định, bạn cần chứng minh trụ sở đó là tài sản của bạn hoặc do công ty thuê và có chức năng kinh doanh.
Dịch vụ thành lập công ty
Do khó khăn của việc tự làm hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nên phần lớn khách hàng đều cần tới dịch vụ thành lập công ty. Việt Luật mang tới cho khách hàng gói dịch vụ thành lập công ty chuyên sâu
Tư vấn thành lập công ty
- Tư vấn về vốn đầu tư ban đầu của công ty
- Cơ cấu thành viên/cổ đông công ty
- Tư vấn cách đặt tên công ty phù hợp với nhu cầu và yêu cầu của hoạt động kinh doanh sau này
- Tư vấn về đăng ký ngành nghề đăng ký kinh doanh (lựa chọn, sắp xếp ngành nghề và dự tính ngành nghề kinh doanh sắp tới, những điều kiện trước,sau đối với ngành nghề đăng ký kinh doanh)
- Tư vấn các vấn đề về thuế đối với công ty khi đi vào hoạt động
Hồ sơ thành lập công ty
Quý khách hàng chỉ cần cung cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của thành viên tham gia
Các hồ sơ khác sẽ do Việt Luật chuẩn bị. Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp sẽ có hồ sơ thành lập công ty công ty.
Những lưu ý khi soạn thảo hồ sơ thành lập công ty
Khi tiến hành soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp cần chú ý tới các thông tin say đây sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới việc thành lập công ty
Tên công ty: Tên công ty phải được tra cứu trên trang dangkykinhdoanh của sở kế hoạch và đầu tư. Việt Luật sẽ chịu trách nhiệm tra cứu tên công ty cho khách hàng làm sao để có thể đăng ký thuận lợi nhất
Địa chỉ công ty: Không được đặt ở chung cư hoặc nhà tập thể
Lựa chọn loại hình doanh nghiệp: tùy thuộc vào số người tham gia góp vốn vào công ty Việt Luật sẽ tư vấn cho khách hàng lựa chọn loại hình phù hợp
Đăng ký các ngành nghề kinh doanh: Việt Luật sẽ đăng ký các ngành nghề được phép kinh doanh và phù hợp với yêu cầu của khách hàng khi thành lập
Đăng ký mức vốn điều lệ công ty: Việt Luật sẽ căn cứ vào ngành nghề kinh doanh và quy mô của doanh nghiệp sau này và tư vấn cho khách hàng mức đặt vốn điều lệ 1 cách phù hợp nhất
Ngoài ra còn một số các thông tin khác Việt Luật sẽ tư vấn cho khách hàng trước khi thành lập.
Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên
1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 1 Thành viên
2. Dự thảo Điều lệ công ty.
3. Chuẩn bị giấy tờ của thành viên như sau đây:
Đối với thành viên là cá nhân: bản sao photo công chứng Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc căn cước công dân
Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
chứng minh nhân dân, căn cước hoặc hộ chiếu photo công chứng của người đi nộp hồ sơ
Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 2 Thành viên
2. Dự thảo Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:
Đối với thành viên là cá nhân: bản sao photo công chứng Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc căn cước công dân
Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
Văn bản ủy quyền cho Việt Luật đi nộp hồ sơ
chứng minh nhân dân, căn cước hoặc hộ chiếu photo công chứng của người đi nộp hồ sơ
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần
1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần
2. Dự thảo Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ kèm theo sau đây:
Đối với thành viên là cá nhân: bản sao photo công chứng Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc căn cước công dân
Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
4. Văn bản ủy quyền cho Việt Luật đi nộp hồ sơ
5. Chứng minh nhân dân, căn cước hoặc hộ chiếu photo công chứng của người đi nộp hồ sơ
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân
1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân
2. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc căn cước công dân chứng thực
3. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
4. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc và cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
5. Văn bản ủy quyền cho Việt Luật đi nộp hồ sơ
6. Chứng minh nhân dân, căn cước hoặc hộ chiếu photo công chứng của người đi nộp hồ
Hồ sơ đăng ký kinh doanh thành lập công ty hợp danh
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên, bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của mỗi thành viên.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5. Chứng chỉ hành nghề của thành viên hợp danh và cá nhân khác đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
6. Văn bản ủy quyền cho Việt Luật đi nộp hồ sơ
7. Chứng minh nhân dân, căn cước hoặc hộ chiếu photo công chứng của người đi nộp hồ
Thủ tục thành lập công ty
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định
Với từng loại hình doanh nghiệp cụ thể sẽ có những mẫu hồ sơ đăng ký thành lập riêng.
Với loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;
- Điều lệ công ty;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân là chủ sở hữu của công ty;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân là đại diện pháp lý của công ty.
Với loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân, tổ chức là thành viên của công ty; đối với thành viên là tổ chức cần có văn bản cử người đại diện theo ủy quyền, giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân là đại diện pháp lý của công ty;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Với loại hình công ty cổ phần, hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân, tổ chức là cổ đông sáng lập của công ty; đối với thành viên là tổ chức cần có văn bản cử người đại diện theo ủy quyền, giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân là đại diện pháp lý của công ty;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Giấy tờ pháp lý của cá nhân là một trong các loại giấy tờ sau đây: thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác. Còn giấy tờ pháp lý của tổ chức là một trong các loại giấy tờ sau đây: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.
Bước 2: Nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử
Hiện nay khi tiến hành thành lập công ty tại 1 số tỉnh thành phố lớn như Hà Nội, TPHCM, Bình Dương, Đà Nẵng,…vv Sở kế hoạch và đầu tư áp dụng hình thức nộp hồ sơ online. Khách hàng cần chuẩn bị chữ ký số khi tiến hành đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả sau 03 ngày
Sau khi nhận được hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, công ty sẽ được nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp; còn trong trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì sẽ có thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và ghi rõ lý do.
Bước 4: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Thời hạn công bố chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kể từ ngày được công khai. Nếu công bố muộn, công ty bạn có thể bị phạt từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng.
Kết quả nhận được khi thành lập công ty
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
- Dấu tròn công ty
- Danh sách thành viên công ty và các giấy tờ nội bộ kèm theo
> Những việc cần làm sau khi thành lập công ty – doanh nghiệp
Dịch vụ thành lập công ty
Đến với Việt Luật, việc thành lập công ty của các bạn sẽ trở nên dễ dàng, đơn giản hơn bao giờ hết chỉ với 3 bước:
Bước 1: Tư vấn lựa chọn
Khi đến với Việt Luật, bạn sẽ được các nhân viên tư vấn về tất cả các vấn đề liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp như việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh và các điều kiện cụ thể của từng ngành nghề, kiểm tra tên doanh nghiệp,… giúp các bạn có thể đưa ra được một lựa chọn phù hợp nhất, đúng đắn nhất.
Bước 2: Chuẩn bị giấy tờ pháp lý
Sau khi đưa ra những quyết định về loại hình, ngành nghề, tên công ty,… Việt Luật sẽ giúp bạn chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, bạn chỉ cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ pháp lý liên quan và đợi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quá trình này sẽ kéo dài từ 7 – 10 ngày làm việc.
Bước 3: Nhận kết quả
Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Việt Luật sẽ giúp bạn công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia. Ngoài ra, Việt Luật cũng sẽ tư vấn cho các bạn những công việc sau khi thành lập như làm con dấu, làm biển công ty, lập tài khoản ngân hàng, mua chữ ký số, phát hành hóa đơn, báo cáo thuế,… đồng hành cùng công ty của bạn, giúp công ty có thể đi vào hoạt động một cách dễ dàng hơn.
Trên đây là những thông tin cơ bản nhất về thành lập công ty mà Việt Luật muốn cung câp cho bạn đọc. Nhưng trong các trường hợp khác nhau, sẽ có những điều kiện cụ thể riêng, bạn có thể liên hệ tới Công ty Việt Luật bằng cách truy cập website https://tuvanvietluat.com/ hoặc gọi điện tới số điện tới số điện thoại của công ty để nhận được những tư vấn cụ thể và chính xác nhất 0965 999 345 – 0985 989 256.